Marketing căn bản (1)
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ MARKETING
- Marketing là gì?
- Khái niệm
Marketing là quá trình lập kế hoạch và làm ra sản phẩm, giá cả, khuyến mãi và phân phối các ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ để tạo ra trao đổi đáp ứng các mục tiêu cá nhân và mục tiêu công ty.
- Nhu cầu: gồm 5 loại.
Nhu cầu nêu ra
Nhu cầu không nói ra
Nhu cầu thực sự
Nhu cầu thỏa thích
Nhu cầu bí mật
- Trao đổi
- Khách hàng
Người tiêu dùng
Gía trị và sự hài lòng của khách hàng: Sự thỏa mãn
Đánh giá mức độ: không hài lòng – hài lòng – rất hài lòng
- Thị trường
Thị trường tiêu dùng.
Thị trường kinh doanh.
Thị trường phi lợi nhuận/phi chính phủ.
Thị trường nội địa.
Thị trường quốc tế.
- Mix
4P
Product ( Sản phẩm )
Price ( giá cả )
Place ( phân phối )
Promotion ( chiêu thị )
4C
Customer solution ( giải pháp khách hàng )
Cost of Customer (Chi phí của khách hàng )
Convenience ( thuận tiện cho khách hàng )
Communication ( qua các hoạt động truyền thông )
- Mục tiêu tối đa hóa
Sự tiêu thụ
Sự thỏa mãn của khách hàng
Sự lựa chọn
Chất lượng cuộc sống
- Chức năng
Nghiên cứu thị trường
Thõa mãn nhu cầu của khách hàng
- Nguyên tắc
Chọn lọc
Tập trung
Giá trị lợi thế khác biệt
Phối hợp
Quá trình
Chương 2: MÔI TRƯỜNG MARKETING
Môi trường VĨ MÔ
Yếu tố chính trị
Hệ thống các quan điểm, đường lối chính sách của chính phủ
Hệ thống luật pháp hiện hành
Các xu hướng ngoại giao của chính phủ
Những diễn biến chính trị trong nước, trong khu vực và trên thế giới
Luật pháp
Các luật được ban hành
Quy định về thuê lao động,
Luật về Thuế
Luật về Quảng cáo
Luật bảo vệ môi trường
Chính sách quản lý xã hội
Văn hóa, xã hội
Những chuẩn mực, giá trị được chấp nhận và tôn trọng bởi xã hội
Một nền văn hóa cụ thể
Đạo đức, thẩm mỹ, lối sống của người dân
Những phong tục, tập quán, truyền thống…
Điều kiện tự nhiên:
Vị trí địa lý, khí hậu
Cảnh quan thiên nhiên
Đất đai, sông biển
Các nguồn tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng, biển, nước, không khí…
Các yếu tố về công nghệ
Công nghệ thông tin, ngành công nghiệp, kết nối internet, trí tuệ nhân tạo, thương mại điện tử
Dân số
già hay trẻ? Nam – Nữ thế nào? Giàu hay nghèo?
Quy mô dân số
Nhiều hay ít? Tuổi thọ trung bình
Các yếu tố kinh tế
Lãi suất ngân hàng
Tỷ giá hối đoái
Mức độ lạm phát
Giai đoạn của chu kỳ kinh tế
Cán cân thanh toán
Chính sách tài chính và tiền tệ..
Môi trường VI MÔ
Đối thủ cạnh tranh
Mục tiêu & chiến lược tương lai của đối thủ,
Khả năng thay đổi chiến lược của đối thủ
Sức mạnh phản ứng của đối thủ
Các sáng kiến mà đối thủ
Mục tiêu tài chính
Thái độ đối với rủi ro
Cơ cấu tổ chức, các nhà quản trị cao cấp…
Khách hàng
Sự trung thành
Sự thoả mãn
Khách hàng mục tiêu
Khách hàng tiềm năng
Khả năng chi trả…
Nhà cung cấp
Số lượng nhà cung cấp
Hàng độc quyền
Mức độ tăng giảm giá
Chất lượng sản phảm
Các dịch vụ và hậu mãi
Tình hình tài chính của nhà cung cấp
Chương 3: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Hành vi người tiêu dùng
Khái quát về người tiêu dùng và hành vi NTD
Thị trường NTD
Là tập hợp tất cả các cá nhân và hộ gia đình có mua sắm hoặc sử dụng các sản phẩm và dịch vụ với mục đích tiêu dùng cá nhân.
Hành vi NTD
Là toàn bộ hành động mà người tiêu dùng bộc lộ ra trong quá trình tìm hiểu, mua sắm, sử dụng, đánh giá hàng hóa, dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ.
Mô hình hành vi của người tiêu dùng
Môi trường ->’’ hộp đen ‘’ của người mua -> phản ứng của người mua .
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi NTD
Văn hóa
Nền văn hóa
Là tập hợp các giá trị cơ bản, nhận thức, mong muốn và hành vi mà một thành viên trong xã hội học hỏi được từ gia đình và từ những người quan trọng khác.
Nhánh văn hóa
Là một nhóm người cùng chia sẻ các hệ thống giá trị dựa trên việc cùng chung những kinh nghiệm và tình huống sống.
Tầng lớp xã hội
Là các bộ phận được tạo thành từ sự phân chia theo thứ bậc và tương đối ổn định, lâu dài trong một xã hội.
Xã hội
Gia đình
Vai trò và địa vị xã hội
Con người thường lựa chọn các sản phẩm và có hành vi phù hợp với vai trò và địa vị của họ
Cá nhân
Tuổi và giai đoạn
Vòng đời
Nghề nghiệp
Tình trạng kinh tế
Phong cách sống
Tính cách
Tâm lý
Động cơ
Là nhu cầu có tính cấp thiết đủ lớn khiến con người phải tìm cách thỏa mãn chúng
Nhận thức
Là qui trình qua đó con người lựa chọn
Học hỏi
Là các thay đổi hành vi của một cá nhân, từ những kinh nghiệm của họ.
Niềm tin
Là ý nghĩa cụ thể mà một người có được về 1 sự vật hay hiện tượng nào đó
Thái độ
Là các đánh giá, cảm giác hành động tương đối nhất quán, kiên định của một người.
Các vai trò trong tiến trình ra quyết định
Người khởi xướng
Người đầu tiên đề nghị ,nghĩ ra ý tưởng phải mua 1 sản phẩm/dịch vụ cụ thể.
Người ảnh hưởng
Người mà quan điểm, lời khuyên của họ có tầm quan trọng và ảnh hưởng trong việc ra quyết định mua cuối cùng
Người quyết định
Người sẽ ra toàn bộ quyết định mua hay 1 phần quyết định mua
Người mua
Người thực sự thực hiện việc mua
Người sử dụng
Người tiêu dùng, sử dụng sản phẩm
Các kiểu hành vi mua
Hành vi mua phức tạp:
Hành vi mua thỏa hiệp/giảm thiểu sự bất an
Hành vi mua theo thói quen:
Hành vi mua tìm kiếm sự đa dạng:
Qui trình ra quyết định mua của NTD
Nhận diện nhu cầu
Nhận diện nhu cầu
Cá nhân
Kinh nghiệm
Công cộng
Thương mại
Đánh giá các lựa chọn
Quyết định mua
Hành vi sau khi mua
Qui trình ra quyết định đối với sản phẩm mới
Qui trình chấp nhận sản phẩm mới
Nhận thức/biết
NTD bắt đầu nhận thức biết đến sự tồn tại của SP mới nhưng lại thiếu thông tin về sản phẩm
Hứng thứ/quan tâm
NTD tìm kiếm thông tin về sản phẩm mới
Đánh giá
NTD xem xét liệu có đáng để dùng thử sản phẩm hay không
Thử
NTD sử dụng thử sản phẩm mới với qui mô nhỏ để hoàn thiện đánh giá về giá trị của sản phẩm
Các nhóm người chấp nhận
Nhóm tiên phong đổi mới
Nhóm nhấp nhận sớm
Nhóm đa số chấp nhận sớm
Nhóm đa số chấp nhận muộn
Nhóm lạc hậu
Đặc điểm sản phẩm mới đối với sự chấp nhận sản phẩm mới
Lợi thế tương đối
Tính tương thích
Tính phức tạp
Khả năng dùng thử
Khả năng truyền đạt
Hành vi khách hàng tổ chức
Đặc điểm của thị trường tổ chức
Cấu trúc thị trường và đặc tính nhu cầu
Bản chất của tổ chức mua hàng
Các dạng quyết định và qui trình ra quyết định
Các đặc tính khác
Mô hình hành vi mua của khách hàng tổ chức
Mua lặp lại không thay đổi
Mua lặp lại có thay đổi
Mua mới
Thành viên tham gia trong quá trình mua hàng của tổ chức
Người sử dụng
Người ảnh hưởng
Người mua
Người quyết định
Người gác cổng
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng tổ chức
Nhân tố môi trường
Nền kinh tế
Các điều kiện cung cấp
Công nghệ
chính sách
Sự cạnh tranh
Phong tục và văn hóa
Nhân tố tổ chức
Mục tiêu
Chính sách
Cơ cấu tổ chức
Hệ thống
Nhân tố tương tác trong tổ chức
Sự ảnh hưởng
Ý kiến chuyên môn
Thẩm quyền
Yếu tố cá nhân
Tuổi/trình độ học vấn
Vị trí công việc
Động cơ
Tính cách
Sự yêu thích
Phong cách mua
Tiến trình ra quyết định mua của khách hàng tổ chức
Nhận thức vấn đề
Mô tả tổng quát nhu cầu
Xác định qui cách sản phẩm
Tìm kiếm nhà cung cấp
Yêu cầu chào hàng
Lựa chọn nhà cung cấp
Làm thủ tục đặt hàng
Đánh giá kết quả thực hiện
Chương 4: NGHIÊN CỨU MARKETING
Định nghĩa
Vì sao phải nghiên cứu?
Các vấn đề cần nghiên cứu
Nghiên cứu thái độ
Nghiên cứu thông tin thị trường
Bao gồm
Dự báo mức bán
Dự báo kinh tế
Sản phẩm cạnh tranh
Công dụng
Giúp tìm hiểu về quy mô, vị trí của thị trường, sự cạnh tranh, và phân khúc trong thị trường cho một sản phẩm cụ thể.
Nghiên cứu phương tiện truyền thông
Định nghĩa
Còn được gọi là nghiên cứu quảng cáo; tập trung vào các vấn đề về hiệu quả truyền thông, lựa chọn, tần suất, và xếp hạng.
Bao gồm
Nhận biết thương hiệu
Ghi nhớ quảng cáo
Hiệu quả của sao chép quảng cáo
Số lượng người xem/nghe
Nghiên cứu sản phẩm
tập trung vào đánh giá thiết kế sản phẩm, thiết kế bao bì, sử dụng sản phẩm, và sự chấp nhận của người tiêu dùng đối với các sản phẩm mới và sản phẩm hiện có.
Ví dụ một số vấn đề thường gặp trong nghiên cứu Marketing
Động cơ người tiêu dùng
Nội dung quảng cáo
Chính sách giá
Danh mục hàng hóa
Phản ứng của người tiêu dùng
Các loại hình/phương pháp nghiên cứu Marketing
- Dựa vào mục tiêu: nghiên cứu cơ bản và ứng dụng
- Dựa vào cách thức: nghiên cứu tại bàn và hiện trường
III. Dựa vào cách xử lý số liệu: nghiên cứu mô tả, nhân – quả
- Dựa vào tần suất: nghiên cứu đột xuất, thường xuyên
- Dựa vào đặc điểm thông tin: nghiên cứu định lượng, định tính
Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định tính
Hạn chế của nghiên cứu marketing
Số lượng thông tin có thể được thu thập bị giới hạn bởi tiền bạc và thời gian.
Đánh giá tốt của khách không đảm bảo thành công của sản phẩm.
Thị trường thay đổi nhanh chóng có thể không cho phép có thời gian để nghiên cứu.
Quá trình nghiên cứu Marketing
Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu.
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
- Bao gồm: Mục tiêu, phương pháp, đối tượng nghiên cứu, công cụ thu thập thông tin, mẫu và chọn mẫu (Sampling), cách xử lý dữ liệu, ngân sách, thời gian thực hiện…)
- Tìm kiếm nguyên nhân thông qua một số quan hệ nhân-quả nào đó.
- Xác định loại thông tin cần thu thập, kế hoạch thời gian, chí phí, nhân sự, phương pháp thu thập thông tin, phân tích dữ liệu, kích cở mẫu….
- Xác định các dữ liệu cần thu thập: Tùy theo mục tiêu nghiên cứu doanh nghiệp cần phải xác định các dữ liệu thích hợp.
- Lựa chọn các nguồn thông tin/dữ liệu
- Xác định phương pháp thu thập dữ liệu: Người nghiên cứu có thể sử dụng một trong các phương pháp như quan sát, thử nghiệm, hay điều tra.
- Xác định công cụ nghiên cứu để thu thập thông tin như phiếu câu hỏi, máy thu âm, máy chụp hình, quay phim…
- Xác định các kỹ thuật dùng để xử lý dữ liệu
- Xác định ngân sách: Ngân sách sẽ tùy thuộc vào thời gian, qui mô, cách thức và vấn đề nghiên cứu.
Thực hiện nghiên cứu.
Thu thập
- Có thể do công ty tiến hành hoặc thuê ngoài (công ty thực hiện thì bí mật hơn. bên ngoài thì nhanh hơn)
- Là khâu dễ xảy ra sai sót nhất -> cần phải được quản lý kỹ để đảm bảo tính chính xác của số liệu nghiên cứu
- Nguồn dữ liệu
Yêu cầu: Phù hợp, Chính xác, Cập nhật, Không thiên lệch
Phân loại
Thứ cấp là các nguồn dữ liệu có sẵn
Sơ cấp được thu thập qua 1 trong 3 kỹ thuật chính sau
Quan sát
Nghiên cứu thực nghiệm
Điều tra
Trực tiếp
Gián tiếp
Bảng câu hỏi cho từng đối tượng điều tra
Câu hỏi đóng đưa ra tất cả các khả năng trả lời, đối tượng phỏng vấn sẽ chọn một trong các khả năng đó.
Câu hỏi mở cho phép đối tượng phỏng vấn trả lời theo suy nghĩ của họ.
- Chọn mẫu nghiên cứu:
Thông thường việc nghiên cứu Marketing được tiến hành trên một mẫu nhỏ để rút ra những kết luận chung về đám đông/dân số.
Định nghĩa
Mẫu là một tập hợp nhỏ, điển hình và được chọn ra từ đám đông. là một phần danh sách hay nhóm các thành viên đại diện của một tổng thể thu được từ phương pháp lựa chọn khác nhau trong việc thu thập thông tin nghiên cứu
Tổng thể: một tập người hoặc đơn vị, đối tượng nghiên cứu sẽ được điều tra
Cách chọn
Chọn mẫu có xác suất (probability) là chọn mẫu mang tính ngẫu nhiên, phân tầng, phân lớp để bảo đảm tất cả các đối tượng trong đám đông đều có cùng cơ hội được chọn.
Chọn mẫu phi xác suất (non-probability) là đối tượng được chọn không theo quy luật ngẫu nhiên mà theo sự tiện lợi và theo những đánh giá chủ quan của người nghiên cứu.
Xử lý dữ liệu
Sau khi thu thập dữ liệu, cần phải xử lý bằng nhiều phương cách như phân tích định tính và phân tích định lượng.
Trong phân tích định lượng, kỹ thuật phân tích thống kê được áp dụng. phân biệt phân tích định lượng thành hai loại đối nhau, đó là phương pháp mô tả và phương pháp nhân-quả.
Xử lý dữ liệu, thông tin bằng phần mềm SPSS (Statistical Package for the Social Sciences) hay thậm chí có thể bằng MS. Excel.
Trình bày kết quả nghiên cứu (báo cáo NC)
Yêu cầu của bản báo cáo là phải rõ ràng, gọn, chính xác.
Cấu trúc của một bản báo cáo gồm:
Trang tiêu đề
Mục lục
Lời giới thiệu
Tóm tắt báo cáo nghiên cứu
Báo cáo chi tiết
Chương 5: PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG – LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIỆU – ĐỊNH VỊ
Khái quát về tiến trình STP
3 lí do phải tiến hành STP (3C)
Thị trường (Consumers)
Công ty (Company)
Cạnh tranh (Competiors)
Phân đoạn thị trưởng
Khái niệm
Chia thị trường không đồng nhất thành các thị trường đồng nhất để làm nổi rõ lên sự khác biệt về nhu cầu, tính cách hay hành
Lợi ích
Giúp hiểu thị trường thấu đáo hơn
Xác định những khách hàng có những đặc điểm phù hợp với khả năng của doanh
Hiệu quả nguồn lực Marketing cao năng của doanh nghiệp
Giúp có cơ sở để lựa chọn thị trường mục tiêu
Định vị thị trường chính xác
Yêu cầu
Đo lường được
Có quy mô đủ lớn
Đồng nhất
Có thể phân biệt được
Có tính khả thi
Cơ sở phân đoạn thị trường NTD
Địa lí
Nhân khấu
Tâm lý
Hành vi
Lựa chọn thị trường mục tiêu
Khái niệm
Quyết định phân phối nguồn lực Marketing của doanh nghiệp tại một hay một số khúc thị trường mà doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh
Mục đích
Lựa chọn được những đoạn thị trường hấp dẫn nhất
5 phương án lựa chọn thị trường mục tiêu
Một đoạn thị trường (Single Segment)
Một số đoạn chọn lọc (Selective Specialization)
Chuyên môn hóa sản phẩm (product specialiation)
Chuyên môn hóa thị trường (market specialiation)
Bao phủ toàn thị trường (Full market coverage)
Định vị thị trường
Các bước xây dựng chiến lược định vị
Bước 1 Nhận dạng khách hàng mục tiêu
Bước 2 Phân tích đối thủ cạnh tranh
Bước 3 Nghiên cứu các thuộc tính của sản phẩm
Bước 4 Lập sơ đồ định vị
Bước 5 Quyết định phương án định vị
Chương 9: CHIÊU THỊ
1.ĐN chiêu thị
- Mục tiêu
Nhắc nhở
Thông tin
Thuyết phục
- Chiêu thị hỗn hợp
Chuỗi AIDA trong chiêu thị hỗn hợp
Chú ý – Quan tâm/Thích thú – Mong muốn – Hành động
Chiến lược:
Chiến lược kéo
Chiến lược đẩy
5 thành phần chính
Marketing trực tiếp
Bán hàng cá nhân
Quan hệ công chúng
Khuyến mãi
Quảng cáo
Phương tiện quảng cáo
Tạp chí
Radio
Internet
Truyền hình
Nhật báo Quảng cáo ngoài trời
Quảng cáo
- Chức năng của quan hệ công chúng
- Lợi ích của PR
- Các hoạt động quan hệ công chúng
- Công cụ PR được sử dụng
Sự kiện đặc biệt
Tài liệu văn bản
Tài liệu nghe nhìn
Vật phẩm mang đặc trưng của doanh nghiệp
Trang web
Diễn văn
Tin tức
Những người có ảnh hưởng đến tư tưởng của quần chúng
- Các hình thức khuyến mãi
Cho người tiêu dùng
PP trung gian
Lực lượng bán hàng
- Hình thức Marketing trực tiếp
Bán hàng qua Internet
Bán hàng qua thư
Bán hàng qua TV
Bán hàng qua điện thoại
Bán hàng trực tiếp
Bán hàng tại quầy
Chương 8: PHÂN PHỐI
1.ĐN phân phối sản phẩm
2.Vai trò của phân phối sản phẩm
Vai trò quan trọng trong marketing
Giải quyết vận chuyển sản phẩm đến người tiêu dùng.
3.Xuất siêu hay nhập siêu
4.Chiến lược hợp lý và thuận tiện
Sản phẩm lưu thông dễ dàng
Bán được nhiều sản phẩm
Công cụ quan trọng để sản phẩm xâm nhập vào thị trường mới.
5.Chức năng phân phối
Phân phối qua Kênh phân phối
6.ĐN Kênh phân phối
Phân phối trực tiếp: Nhà sản xuất -> Người tiêu dùng. ->rút ngắn được thời gian
Kênh phân phối gián tiếp: Nhà sản xuất-> Trung gian-> Trung gian-> Người tiêu dùng . -> phù hợp nhà buôn
7.thành phần trung gian của kênh phân phối
Nhà buôn lẻ
Nhà buôn sỉ
Nhà môi giới, đại diện thương mại, đại lý
8.Phân phối gián tiếp
Kênh cấp 1:(qua một trung gian) Nhà sản xuất ->Người tiêu dùng-> Nhà buôn lẻ
Kênh cấp 2: (2 trung gian) Nhà sản xuất -> Bán sỉ -> Bán lẻ -> Người tiêu dùng
Kênh cấp 3: (qua 3 trung gian )
9.Chiến lược phân phối
-Rộng rải => nhiều pp
-Chọn lọc=> Vài pp
– Độc quyền =>Một nhà pp
10.Phương án của từng kênh phân phối
Chiều dài
Thành phần trung gian
Cường độ phân phối
Chính sách phân
11.Quyết định phân phối hàng hóa
Xử lý đơn đặt hàng
Định kho bãi, dự trữ
Kế hoạch hàng hóa dự trữ
Quyết định vận tải
12.Chính sách phân phối
Chương 7: ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
Chương 6: SẢN PHẨM